Thủ tục xin miễn thị thực cho Việt Kiều
Tạo vào: 13/11/2012
Căn cứ pháp lý cho việc xin miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam - Quyết định số 135/2008/QĐ-TTg ngày 17/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Quyết định số 77/2007/Q Đ-BTC ngày 31/8/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 30/01/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002
- Quyết định số 194/A18 -P1 ngày 21/6/2007 của Cục Quản lý xuất nhập cảnh bổ sung, sửa đổi một số biểu mẫu trong lĩnh vực xuất nhập cảnh
Hồ sơ xin miễm thị thực bao gồm
- Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu). Hộ chiếu hoặc giấy thường trúcòn thời hạn tối thiểu 06 tháng kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
- Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy đoán về Quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam. Trường hợp đương sự không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đương sự có thể xuất trình giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam định cư ở nước đương sự cư trú hoặc công dân Việt Nam đảm bảo đương sự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Trường hợp không có giấy tờ quy định trên, đương sự có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó ghi đương sự là người có Quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam - 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (Mẫu N19).
Nơi thực hiện thủ tục miễn thị thực và cấp miễn thị thực
- Nếu người nước ngoài tại Việt Nam làm thủ tục xin miễn thị thực tại Cục quản lý xuất nhập – Bộ công an tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại cơ quan dại diện ngoại giao của Việt Nam tại quốc gia mà người xin miễn thị thực có quốc tịch (Đại sứ quán, lãnh sự quán Việt Nam …)
Xem tiếp:
1. Dịch vụ cấp thẻ tạm trú, cư trú cho người nước ngoài
2. Dịch vụ xin visa, gia hạn visa thị thực cho người nước ngoài
3. Dịch vụ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động, giấy phép làm việc cho người nước ngoài
Các dịch vụ của chúng tôi
Tin mới hơn
- Thủ tục, hồ sơ xin giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài 23/11/2023
- Việt Nam miễn thị thực cho công dân bao nhiêu nước? 10/08/2023
- Chính sách miễn thị thực của Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất 10/08/2023
- Giấy miễn thị thực 5 năm cho người Trung Quốc theo quy định mới 02/08/2023
- Quy định mới về miễn thị thực visa cho người Nhật Bản 01/08/2023
- Miễn thị thực visa 45 ngày cho người Hàn Quốc theo quy định mới nhất 01/08/2023
- Miễn thị thực với người Thụy Điển theo quy định mới 01/08/2023
- Quy định mới về miễn thị thực cho người Đan Mạch 01/08/2023
- Miễn thị thực cho người quốc tịch Na Uy 01/08/2023
- Miễn thị thực cho người Nga 45 ngày theo quy định mới 01/08/2023
Tin cũ hơn
- Miễn thị thực đối với công dân Phần Lan 10/11/2012
- Miễn thị thực Việt Nam và UAE 08/11/2012
- Miễn thị thực Việt Nam - Ai Cập 08/11/2012
- Miễn thị thực Việt Nam và Azerbaijan 07/11/2012
- Miễn thị thực cho công dân Argentina 07/11/2012