Những tổ chức, cá nhân Việt Nam được mời và bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân bảo lãnh xin visa thị thực cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 14 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015 về Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài như sau:
Điều 14. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này, bao gồm:
a) Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
b) Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng và tương đương; Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
d) Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
đ) Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
e) Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
g) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;
h) Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
i) Tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.
2. Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú được mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thăm và phải có giấy tờ chứng minh quan hệ với người được mời, bảo lãnh.
Các dịch vụ của chúng tôi
Tin mới hơn
- Thủ tục bảo lãnh xin công văn cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc, thương mại. 21/12/2023
- Thủ tục xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài 21/12/2023
- Hướng dẫn thủ tục xin công văn nhập cảnh online cho người nước ngoài 21/12/2023
- Công văn nhập cảnh cho người nước ngoài là gì? 27/07/2023
- Thủ tục xin visa thị thực tại sân bay Tân Sơn Nhất cho người nước ngoài 26/07/2021
- Thủ tục xin visa du lịch Việt Namtại sân bay Nội Bài cho người nước ngoài 26/07/2021
- Thủ tục xin cấp visa du lịch cho người nước ngoài tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài 26/07/2021
Tin cũ hơn
- Những trường hợp được cấp visa tại sân bay Quốc tế của Việt Nam 26/07/2021
- Điều kiện để người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam 26/07/2021
- Công văn đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam 02/02/2021
- Dịch vụ xin visa nhập cảnh Việt Nam cho người Trung Quốc 01/02/2021
- Dịch vụ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh 05/10/2018
- Dịch vụ xin công văn nhập cảnh khẩn cho người nước ngoài 13/08/2018
- Dịch vụ xin thư mời bảo lãnh nhập cảnh cho người Hàn Quốc, Nhật Bản vào Việt Nam 24/02/2015
- Thư mời bảo lãnh xin visa nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài. 24/02/2015
- Dịch vụ xin công văn thương mại cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam 20/02/2015
- Dịch vụ xin công văn chấp thuận nhập cảnh cho người Hàn Quốc vào Việt Nam 23/12/2014