Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự
Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự
+ Theo quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ – CP quy định về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Thông tư Số: 01/2012/TT-BNG, hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CPngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Yêu cầu đề nghị hợp pháp hóa giấy tờ,tài liệu.
- Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
- Được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận.
- Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
- Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
1. 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định; (Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định năm 2012)
2. Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
3. 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
4. Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
5. 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
6. 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu lưu tại mục 4 và 5 để lưu tại Bộ Ngoại giao.
- Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
Nơi nộp hồ sơ: Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Bộ ngoại giao ủy quyền.
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Tham khảo thêm:
Các dịch vụ của chúng tôi
Tin mới hơn
- Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới 15/08/2024
- Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 21/12/2023
- Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam 21/12/2023
- Mẫu số 11 Đơn đề nghị xin cấp mới, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài 28/09/2023
- Mẫu số 9 về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động 28/09/2023
- Mẫu số 2 Đơn, công văn giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 28/09/2023
- Mẫu số 1 Đơn, công văn giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài 28/09/2023
- Đăng ký và giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trực tiếp và qua mạng 28/09/2023
- Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam 11/09/2023
- Chi phí làm work permit cho người nước ngoài 15/08/2021
Tin cũ hơn
- Khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động ở bệnh viện nào tại Tp. Hồ Chí Minh? 09/02/2021
- Thông tư 35/2016/TT-BCT quy định các trường hợp miễn, không thuộc trường hợp xin cấp giấy phép lao động 09/02/2021
- Thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Bắc Ninh 09/02/2021
- Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Trưởng văn phòng đại diện 09/02/2021
- Khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động ở đâu tại Hà Nội? 09/02/2021
- Thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài 08/02/2021
- Thời hạn tối đa của giấy phép lao động theo quy định mới là 2 năm. 08/02/2021
- Người nước ngoài xin cấp lý lịch tư pháp Việt Nam. lý lịch tư pháp nước ngoài khi nào? 08/02/2021
- Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Giám đốc điều hành của công ty 08/02/2021
- Những trường hợp người lao động nước ngoài nào được miễn giấy phép lao động Việt Nam? 08/02/2021